Trình tự quy trình lập dự án đầu tư cấp phép xây dựng dự án khu nghỉ dưỡng, resort, khách sạn

Trình tự, quy trình lập dự án đầu tư, cấp phép xây dựng dự án Khu nghỉ dưỡng, Resort, Khách sạn là một trong những quan tâm hàng đầu và là mối trăn trở lớn nhất của mọi Chủ đầu tư khi bắt tay vào thực hiện dự án đầu tư. Đây không chỉ là bước đi đầu tiên, mà còn là nền tảng pháp lý quan trọng nhất quyết định sự suôn sẻ của cả quá trình triển khai dự án cho đến khai thác vận hành. Việt Thành Công là thương hiệu dẫn đầu về thiết kế thi công khách sạn chuyên nghiệp, Chúng tôi đã tham gia giải quyết nhiều dự án cấp phép xây dựng khách sạn, resort cho Chủ đầu tư. Cùng các Nhà đầu tư, Chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn hiểu biết thêm về trình tự, quy trình thủ tục lập dự án đầu tư, cấp phép xây dựng dự án Khu nghỉ dưỡng, Resort, Khách sạn Việt Thành Công xin chia sẻ rõ ràng, chi tiết và cập nhật mới nhất về nội dung này!

Trình tự quy trình lập dự án đầu tư cấp phép xây dựng dự án khu nghỉ dưỡng, resort, khách sạn

Nội dung bài viết..............!

1. Lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư 

– Nhà thầu tư vấn được ủy quyền từ Chủ đầu tư sẽ xin ý kiến cơ quan ban ngành về dự thảo dự án, thông số dự án hợp lý trước khi lập hồ sơ dự án.

– Nhà thầu đo đạc sẽ lập bản đồ hiện trạng vị trí khu đất thực hiện dự án.

– Thiết kế phối cảnh và phương án kiến trúc sơ bộ các thông số dự án.

– Lập đề xuất dự án đầu tư.

– Lập thuyết minh dự án đầu tư.

– Trình Chủ đầu tư phê duyệt phương án và điều chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Chủ đầu tư và xin ý kiến cơ quan ban ngành trước khi trình nộp xin quy hoạch dự án / xin chủ trương đầu tư.

2. Xin quy hoạch dự án Khu nghỉ dưỡng Resort, Khách sạn

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ

– Hồ sơ đề xuất dự án đầu tư.

– Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch (vị trí, địa điểm lô đất cần cung cấp thông tin).

– Bản sao các tài liệu và hồ sơ đất đai của chủ sử dụng đất.

– Giấy tờ pháp lý khác liên quan.

b) Thủ tục 

Chủ đầu tư, Nhà đầu tư nộp hồ sơ và văn bản xin quy hoạch dự án tại Sở Xây dựng tỉnh/ thành phố.

3. Xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu nghỉ dưỡng Resort, Khách sạn

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ:

Căn cứ Điều 33 Luật Đầu tư 2020 quy định hồ sơ đề nghị nhà đầu tư đề xuất dự án bao gồm:

– Lập tờ trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư.

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư, bao gồm:

+ Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

– Chuẩn bị hồ sơ trình nộp xin chủ trương đầu tư.

b) Thủ tục

– Nộp hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư khu nghỉ dưỡng resort, khách sạn tại Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố, Sở kế hoạch gửi hồ sơ đến các Sở Ngành có liên quan để lấy ý kiến.

– Tham gia các cuộc họp, tiếp nhận ý kiến của các Sở, Ngành và giải trình, điều chỉnh hồ sơ theo yêu cầu để thống nhất quy hoạch dự án.

– Sau khi điều chỉnh hồ sơ đề xuất và các Sở Ngành thống nhất, Sở Xây dựng/Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh/thành phố chấp thuận quy hoạch dự án/chủ trương đầu tư.

4. Lập khảo sát địa chất, khảo sát địa hình

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ:

– Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình.

– Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát địa chất, địa hình.

– Khoan khảo sát để khảo sát địa chất, khảo sát địa hình khu đất để làm cơ sở triển khai các bước thiết kế.

– Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát địa chất, địa hình.

b) Nghiệm thu

– Báo cáo kết quả khảo sát địa chất, địa hình.

– Bản đồ thí nghiệm trong và ngoài hiện công trình.

– Vị trí sắp xếp các điểm khảo sát.

– Các trụ địa tầng hố khoan.

– Sơ đồ mặt cắt địa kỹ thuật.

– Các biểu đồ và bảng số liệu khác liên quan đến kết quả khảo sát địa chất.

– Tổng hợp các tập tài liệu liên quan đến thuộc tính cơ lý của các tầng địa chất.

5. Thỏa thuận độ cao tĩnh không công trình

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ:

Văn bản chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng công trình khách sạn, resort có chiều cao > 45m sẽ được cấp bởi các cơ quan: Cục Tác chiến – Bộ Tổng Tham Mưu và Cục Hàng Không Việt Nam. Thủ tục bao gồm các bước sau:

– Chủ đầu tư sẽ gửi văn bản xin thỏa thuận độ cao tĩnh không kèm hồ sơ lên Cục Tác chiến hoặc Cục Hàng không Việt Nam (tùy từng khu vực).

– Tùy thuộc vào từng dự án mà cơ quan tiếp nhận sẽ xem xét, thẩm định.

– Cục tác chiến – Bộ Tổng tham mưu có văn bản trả lời về chiều cao tối đa của công trình.

b) Hồ sơ thủ tục:

Hồ sơ đề nghị chấp thuận độ cao công trình quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 32/2016/NĐ-CP bao gồm:

– Văn bản đề nghị chấp thuận độ cao công trình thực hiện theo Mẫu số 01-ĐNCTĐC (đối với tổ chức) và Mẫu số 02-ĐNCTĐC (đối với cá nhân) tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 32/2016/NĐ-CP;

– Bản sao bản đồ hoặc sơ đồ không gian, vị trí khu vực xây dựng công trình có đánh dấu vị trí xây dựng công trình;

– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật.

c) Cơ quan thẩm duyệt

– Cục Tác chiến – Bộ Tổng Tham mưu.

6. Lập quy hoạch, phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ

a.1) Lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết 1/500

– Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch tổng mặt bằng 1/500.

– Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết 1/500.

– Bản vẽ sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu.

– Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500.

– Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết 1/500.

a.2) Lập đồ án quy hoạch chi tiết 1/500

– Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt quy hoạch 1/500.

– Thuyết minh nội dung đồ án quy hoạch 1/500.

– Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.

– Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.

– Các phụ lục tính toán kèm theo đồ án.

– Bản vẽ quy hoạch thể hiện:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất thực hiện quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000

+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

+ Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.

+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500

+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500

+ Bản đồ quy hoạch cao độ, thoát nước mặt, Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước, Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500

+ Bản đồ quy hoạch thoát nước và xử lý chất thải, Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500

+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500

+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

– Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu, nộp hồ sơ lên UBND thành phố.

– Tham gia các cuộc họp, giải trình các nội dung liên quan, điều chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước cho đến khi được phê duyệt quy hoạch chi tiết.

b) Hồ sơ thủ tục

– Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

– Thuyết minh đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

– Dự thảo tờ trình, quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

– Quyết định phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của cơ quan có thẩm quyền.

– Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, bản vẽ mẫu công trình (nếu có).

– Báo cáo khảo sát địa hình, khảo sát địa chất.

– Phê duyệt đánh giá tác động môi trường/cam kết môi trường (tùy quy mô) Thỏa thuận phương án đấu nối giao thông, Hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cấp điện …).

– Thỏa thuận chiều cao tĩnh không (trường hợp dự án có công trình cao tầng thuộc trường hợp phải thỏa thuận chiều cao tĩnh không).

– Thỏa thuận ranh mép bờ cao trường hợp dự án tiếp giáp sông, rạch.

– Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức về nội dung đồ án quy hoạch

– Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của Dự án (Sao y)

– Giấy tờ đất của Dự án (Sao y)

c) Cơ quan thẩm duyệt

– Sở Xây dựng thẩm định, UBND tỉnh/ thành phố phê duyệt.

7. Xin thỏa thuận cung cấp điện cho dự án

Thỏa thuận cấp điện cho dự án Khu nghỉ dưỡng, khách sạn, resort sẽ được chủ đầu tư trình lên cho công ty điện lực tỉnh/thành phố.

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ:

Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành Chính công địa phương/tỉnh/thành phố (Công ty Điện lực).

– Sau khi thẩm định hồ sơ hợp lệ, Công ty Điện lực ra văn bản chấp thuận (Hồ sơ chưa hợp lệ yêu cầu NĐT chỉnh sửa, bổ sung);

– Chủ đầu tư sẽ nhận kết quả tại Trung tâm Hành Chính công địa phương/tỉnh/thành phố (chấp thuận/không chấp thuận).

b) Hồ sơ thủ tục:

– Văn bản đề nghị thỏa thuận cấp điện.

– Hồ sơ pháp lý của chủ đầu tư.

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất.

– Sơ đồ nguyên lý cấp điện.

– Tài liệu kỹ thuật về các trang thiết bị dự định đấu nối.

– Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

c) Cơ quan thẩm duyệt

– Tổng công ty Điện lực EVN đối với dự án lớn.

– Công ty Điện lực địa phương/ tỉnh/ thành phố (trực thuộc Tổng công ty Điện lực EVN).

8. Xin thỏa thuận đấu nối cấp nước 

Hồ sơ, văn bản thỏa thuận đấu nối cấp nước sẽ được chủ đầu tư khách sạn, resort trình lên Công ty cấp nước theo từng địa phương/tỉnh/thành phố.

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ:

– Nộp hồ sơ và nhận giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website Công ty nước sạch tại địa phương/tỉnh/thành phố

– Nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại website Công ty nước sạch tại địa phương/tỉnh/thành phố.

b) Hồ sơ thủ tục

– Văn bản đề nghị thỏa thuận về đấu nối nguồn cấp nước (theo mẫu).

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Bản vẽ xác định vị trí khu đất dự án/công trình.

– Bản vẽ quy hoạch tổng thể mặt bằng tỷ lệ 1/500 nếu đã duyệt.

– Bảng tính toán (dự kiến) tổng nhu cầu dùng nước của dự án/công trình.

– Văn bản pháp lý liên quan dự án/công trình: Quyết định của cấp thẩm quyền hoặc người có thẩm quyền cho phép đầu tư dự án/ công trình.

c) Cơ quan thẩm duyệt

– Công ty cấp nước theo từng địa phương/ tỉnh/ thành phố.

9. Xin thỏa thuận đấu nối thoát nước

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ:

– Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thỏa thuận đấu nối hoặc cấp phép đấu nối thoát nước nộp hồ sơ tại Công ty Thoát nước và Xử lý nước thải địa phương/tỉnh/thành phố.

– Công ty Thoát nước và Xử lý nước thải gửi văn bản đề nghị thỏa thuận đấu nối hoặc cấp phép thoát nước, kèm theo đơn đề nghị thỏa thuận đấu nối hoặc cấp phép đấu nối thoát nước của tổ chức, công dân cho Sở Xây dựng để kiểm tra (thời hạn xử lý 3 ngày làm việc);

– Sở Xây dựng kiểm tra hồ sơ và thực tế hiện trường, có văn bản thỏa thuận đấu nối, cấp phép đấu nối hoặc từ chối trong trường hợp không đảm bảo yêu cầu theo quy định (thời hạn xử lý 5 ngày làm việc);

– Trả kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả – Sở Xây dựng.

b) Hồ sơ thủ tục:

Trường hợp 1: Trường hợp thỏa thuận đấu nối thực hiện trước khi có thiết kế bản vẽ thi công.

– Đơn đề nghị thỏa thuận đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị của tổ chức, công dân;

– Văn bản đề xuất thỏa thuận đấu nối của Công ty Thoát nước và Xử lý nước thải;

– Hồ sơ phương án đấu nối được lập bởi đơn vị hoặc cá nhân có đủ tư cách pháp nhân theo quy định, gồm có:

+ Bản vẽ (với tỉ lệ theo quy định hiện hành): Sơ đồ vị trí đấu nối, mặt bằng, mặt cắt đấu nối thể hiện phương án đấu nối.

+ Thuyết minh: Tính toán sơ bộ lưu lượng đấu nối.

Trường hợp 2: Trường hợp đề nghị cấp phép đấu nối sau khi có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt và đã thi công hoàn thành hạng mục thoát nước của công trình (chuẩn bị thực hiện đấu nối).

– Đơn đề nghị cấp phép đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị của tổ chức, công dân.

– Văn bản đề xuất cấp phép đấu nối của Công ty Thoát nước và Xử lý nước thải.

– Hồ sơ thiết kế đấu nối được lập bởi đơn vị hoặc cá nhân có đủ tư cách pháp nhân theo quy định, gồm có:

+ Bản vẽ (với tỉ lệ theo quy định hiện hành): Sơ đồ vị trí đấu nối, mặt bằng, mặt cắt đấu nối thể hiện cao trình, khẩu độ, kết cấu mương cống đấu nối và mương cống hiện trạng (hoặc hồ sơ thiết kế công trình được phê duyệt có thể hiện phần đấu nối, kèm theo Quyết định phê duyệt của Chủ đầu tư).

+ Thuyết minh: Tính toán lưu lượng đấu nối, biện pháp thi công đấu nối và đảm bảo an toàn giao thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật lân cận, chất lượng nước thải (kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt hoặc Cam kết bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định (nếu có)).

c) Cơ quan thẩm duyệt

– Trung tâm Quản lý hạ tầng kỹ thuật – Sở Xây dựng tỉnh/thành phố.

10. Xin kết nối giao thông công trình

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ:

Hồ sơ, văn bản xin phương án kết nối giao thông công trình sẽ do các cơ quan sau tiếp nhận và phê duyệt:

– Đối với đường Quốc lộ: Cục Quản lý đường bộ hoặc Sở Giao thông vận tải được giao quản lý tuyến quốc lộ.

– Đối với đường tỉnh: Sở Giao thông vận tải

– Đối với đường quận/huyện/xã: Phòng Quản lý Đô thị/ Phòng Giao thông thuộc UBND cấp quận/ huyện/ xã/ tỉnh/ thành phố.

Theo đó chủ đầu tư cần thực hiện thủ tục xin thỏa thuận phương án kết nối giao thông công trình theo trình tự sau:

– Chủ đầu tư sẽ nộp hồ sơ trực tiếp đến các cơ quan có thẩm quyền.

– Cơ quan thẩm quyền sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.

– Sau khi thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đạt đủ điều kiện thì có văn bản chấp xây dựng công trình. Trường hợp không chấp thuận thì sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

b) Hồ sơ thủ tục 

– Văn bản đề nghị cấp phép kết nối giao thông công trình.

– Bản vẽ thể hiện phương án giao thông.

– Phương án tổ chức giao thông.

– Văn bản thẩm định từ cơ quan có thẩm quyền.

– Giấy tờ pháp lý khác (nếu có).

c) Cơ quan thẩm duyệt

– Cục Quản lý đường bộ hoặc Sở Giao thông vận tải.

– Sở Giao thông vận tải.

– Phòng Quản lý Đô thị/ Phòng Giao thông thuộc UBND cấp xã/ tỉnh/ thành phố.

11. Thẩm duyệt PCCC

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ:

– Chủ đầu tư lập bản vẽ thiết kế phòng cháy và chữa cháy và tờ trình xin thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy.

– Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu nộp hồ sơ lên Công an tỉnh/thành phố xin thẩm duyệt thiết kế Phòng cháy chữa cháy.

– Tham gia các cuộc họp, giải trình các nội dung liên quan, điều chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước cho đến khi được phê duyệt thiết kế PCCC.

b) Hồ sơ thủ tục

Theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP và Thông tư 149/2020/TT-BCA, các tài liệu cần thiết bao gồm:

– Bản vẽ thiết kế hệ thống PCCC của công trình.

– Bản sao giấy phép xây dựng.

– Tờ khai thẩm duyệt PCCC.

– Bản thuyết minh hệ thống PCCC.

– Các tài liệu liên quan khác.

c) Cơ quan thẩm duyệt

– Cục Cảnh sát PCCC & CNCH – Bộ Công an

– Phòng Cảnh sát PCCC – Công an tỉnh/thành phố

12. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Căn cứ theo điều 42, 43 Luật số 72/2020 – QH14 ta có những quy định sau về cấp giấy phép môi trường.

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ:

– Chủ đầu tư khảo sát, thu nhập mẫu và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

– Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu nộp hồ sơ lên Sở TNMT trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

– Phối hợp với đơn vị tư vấn tham gia các cuộc họp, giải trình các nội dung liên quan.

– Điều chỉnh hồ sơ theo yêu cầu cơ quan nhà nước cho đến khi được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

b) Hồ sơ thủ tục:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;

– Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;

– Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

c) Cơ quan thẩm duyệt

– Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện/ xã/ tỉnh/ thành phố.

13. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi & hồ sơ thiết kế cơ sở

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ

– Lập báo cáo nghiên cứu khả thi, hồ sơ bản vẽ và thuyết minh thiết kế cơ sở > Thẩm tra hồ sơ thiết kế cơ sở.

– Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu nộp hồ sơ lên Sở Xây dựng xin thẩm định.

– Tham gia các cuộc họp, giải trình các nội dung liên quan, điều chỉnh hồ sơ theo yêu cầu Sở Xây dựng và các cơ quan chuyên môn cho đến khi có văn bản ý kiến chấp thuận.

b) Hồ sơ thủ tục

Tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có quy định về hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng như sau:

– Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định này.

– Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có).

– Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở.

– Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án.

– Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt.

– Các văn bản liên quan khác.

c) Cơ quan thẩm duyệt

– Bộ Xây dựng

– Sở Xây dựng tỉnh/thành phố.

14. Lập, thẩm định thiết kế kỹ thuật 

a) Nội dung chuẩn bị, lập hồ sơ:

– Chủ đầu tư hoàn thành bản vẽ và thuyết minh thiết kế kiến trúc, kết cấu, điện nước, điều hòa HVAC cho công trình, dự toán.

– Trình thẩm định thiết kế kỹ thuật.

– Tham gia các cuộc họp, giải trình các nội dung liên quan, điều chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở Xây dựng cho đến khi có văn bản ý kiến chấp thuận.

b) Hồ sơ thủ tục:

Theo Văn bản hợp nhất nghị định số 02/VBHN-BXD ngày 20-07-2018 của Bộ Xây dựng về quản lý dự án đầu tư xây dựng, quy định như sau:

Chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế tới cơ quan chuyên môn về xây dựng để thẩm định, gồm:

+ Tờ trình thẩm định thiết kế theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

+ Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.

+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ.

+ Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).

+ Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.

+ Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.

c) Cơ quan thẩm duyệt

Cơ quan thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật khách sạn, resort sẽ là các cơ quan có chuyên môn về xây dựng như Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng hoặc cơ quan chuyên ngành tùy theo cấp công trình, nguồn vốn và địa điểm đầu tư.

d) Thời gian thẩm định

Theo điều 59 Luật xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) quy định thời gian thẩm định dự án được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

– Thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày đối với dự án nhóm A (dự án khách sạn, resort có tổng mức đầu tư lớn);

– Thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B (khách sạn có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ – dưới 800 tỷ đồng);

– Thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng (khách sạn có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ) ;

15. Giấy phép xây dựng

Thủ tục xin giấy phép xây dựng khách sạn sẽ được chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng thuộc UBND tỉnh/ thành phố. Cụ thể:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng 

+ Giấy tờ pháp lý đất đai

+ Bản sao giấy tờ về sử dụng đất có công chứng

+ Bản chính giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế do đơn vị cấp phép thẩm định

+ Giấy chứng minh đất sử dụng là đất thương mại

– Giấy đăng ký kinh doanh dịch vụ lưu trú

– Hồ sơ thiết kế khách sạn

+ Bản vẽ kiến trúc, nội thất khách sạn

+ Bản vẽ mặt bằng, kết cấu

+ Bản vẽ điện nước, xử lý nước thải

+ Phối cảnh công trình in màu

– Các tài liệu khác

+ Bản vẽ hệ thống PCCC

+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công

+ Bản kê khai năng lực, chứng chỉ hành nghề của đơn vị xây dựng

+ Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính của chủ đầu tư

+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công

b) Cơ quan thẩm duyệt: 

– Sở Xây dựng tỉnh/ thành phố.

16.  Triển khai xây dựng 

Theo quy định, trước 07 ngày khởi công Chủ đầu tư phải gửi Thông báo khởi công xây dựng công trình đến cơ quan quản lý nhà nước về việc khởi công xây dựng tại địa phương (UBND thị trấn/ phường/ xã/ thành phố).

Như vậy, Việt Thành Công đã chia sẻ chi tiết về trình tự, quy trình lập dự án đầu tư, cấp phép xây dựng dự án Khu nghỉ dưỡng resort, khách sạn đối với trường hợp quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư. Chúng tôi hy vọng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp nhà đầu tư, chủ đầu tư có thêm nhiều thông tin hữu ích trong việc xin cấp phép xây dựng dự án Khu nghỉ dưỡng resort, khách sạn.

Việt Thành Công là đơn vị chuyên nghiệp từ lập dự án đầu tư, quy hoạch, cấp phép xây dựng dự án Khu nghỉ dưỡng resort, khách sạn cho đến thiết kế, thi công. Rất mong được hỗ trợ, đồng hành cùng các chủ đầu tư trong việc giải quyết các thủ tục dự án và hiện thực hóa những ý tưởng kinh doanh mang lại giá trị bền vững và dấu ấn riêng biệt cho từng dự án.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT THÀNH CÔNG